Đương quy

Cây đương quy
Rate this post

Đương quy là một trong những dược liệu quý có tác dụng dược lý rất đa dạng. Từ lâu đã được các lương y tìm hiểu và áp dụng vào rất nhiều bài thuốc. Điển hình như trị vô kinh, rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ, đau nhức xương khớp, thiếu máu, cơ thể suy nhược, yếu mệt…

TÌM HIỂU CHUNG

  • Tên gọi

– Tên thường gọi: Ðương quy, vân quy, tần quy, xuyên quy…

– Tên khoa học: Angelica sinensis (oliv) Diels.

– Họ khoa học: Apiaceae (Hoa tán)

  • Đặc điểm tự nhiên

– Cây thảo lớn, sống lâu năm, cao 40 – 60cm, có thể đến 1m khi cây có hoa. Thân hình trụ, có rãnh dọc, màu tím. Lá mọc so le, xẻ lông chim 3 lần, gốc phát triển thành bẹ to, đầu nhọn, lá chét phía dưới có cuống, lá chét gắn đầu lá không cuống, mép chia thùy và răng cưa không đều.

– Cụm hoa mọc ở ngọn hợp thành tán kép gồm 12 – 20 tán, dài ngắn không đều, hoa nhỏ màu lục nhạt.

– Quả bế dẹt, có rìa màu tím nhạt.

– Toàn thân nhẵn và có mùi thơm đặc biệt.

– Mùa hoa quả : tháng 7 – 8.

PHÂN BỐ, THU HÁI, CHẾ BIẾN

  • Phân bố

– Đa phần các giống đương quy đều có nguồn gốc từ các vùng khí hậu ôn đới. Điển hình nhất là ở Trung Quốc, cây thường mọc ở các vùng núi cao khoảng từ 2000 – 3000m với không khí ẩm mát.

– Ở nước ta, loại dược liệu này được di thực và trồng khá phổ biến. Điển hình như ở các tỉnh Lai Châu, Hòa Bình, Lào Cai và một số tỉnh ở Tây Nguyên.

  • Thu hái

– Bộ phận dùng: Rễ cây.

– Chỉ thu hái khi dược liệu trồng được 3 tuổi trở lên. Thời điểm để đào rễ tốt nhất là vào mùa thu.

  1. Chế biến:

– Sau khi thu hoạch sẽ tiến hành cắt bỏ phần lá và giữ lại phần rễ. Sau đó đem đi rửa sạch để loại bỏ hết đất cát và tạp chất. Có thể sao khô hoặc phơi khô để sử dụng dần.

  1. Bảo quản:  

– Dược liệu sau khi đã được sơ chế cần bảo quản ở những nơi thoáng mát với độ ẩm không vượt quá 15%.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC

– Một số thành phần được ghi nhận có trong dược liệu bao gồm: Tinh dầu, Acid hữu cơ, Coumarin, Polyacetylen, Polysachrid, Acid amin, Sterol, Vitamin B1,B12,E, Brefeldin

– Một số nguyên tố vi lượng khác: Nhôm, đồng, kẽm, canxi, crom, magie…

CÔNG DỤNG

Tính vị:

– Đương quy có vị ngọt, cay, tính ấm

Quy kinh:

– Quy vào 3 kinh: Tâm, Tỳ, Can

Theo y học cổ truyền:

– Đương quy đứng đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ như: Kinh nguyệt không đều, sa tử cung, bế kinh, đau bụng kinh, rối loạn tiền mãn kinh…

– Đồng thời, đương quy cũng được dùng làm thuốc bổ huyết, trị thiếu máu, giảm đau trong viêm khớp, đau bụng, đau do vận động, chữa tê bại, tê liệt. Ngoài ra, còn trị mụn nhọt, táo bón, tăng huyết áp, viêm gan mạn và xơ gan.

Theo y học hiện đại

– Tác dụng với huyết học: Tăng huyết sắc tố và hồng cầu

– Tác dụng chống viêm: Giảm tính thẩm thấu của huyết quản, ức chế các chất gây viêm

– Tác dụng đối với tử cung: Ức chế tử cung, khi áp lực của tử cung cao thì đương quy được cho là có thể làm tăng hoạt động co bóp ở cơ quan này.

– Tác dụng tăng miễn dịch

– Tác dụng lợi tiểu

– Tác dụng kháng khuẩn: Ức chế khuẩn tả, trực khuẩn thương hàn, liên cầu khuẩn tán huyết… Tinh dầu lại có tác dụng ức chế trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn coli, tụ cầu khuẩn vàng…

– Các tác dụng khác: Giảm đau, an thần, tăng lưu lượng máu, chống hình thành cục máu đông, làm giãn cơ trơn phế quản, ngăn ngừa glycopen trong gan giảm thấp…

LIỀU DÙNG & CÁCH DÙNG

– Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có thể dùng đương quy theo nhiều cách khác nhau. Phổ biến nhất là tán bột, sắc, làm hoàn hay làm tinh dầu.

– Liều lượng được khuyến cáo cho một ngày là khoảng từ 5 – 15g. Tuy nhiên, tùy vào từng bài thuốc mà có thể sẽ có sự điều chỉnh cho phù hợp.

Lưu ý

Khi sử dụng đương quy cần chú ý:

– Không sử dụng cho các trường hợp đại tiện phân lỏng hay tiêu chảy.

– Có thể kết hợp dùng với rượu để nâng cao tác dụng bổ máu.

– Phần đầu rễ là có tác dụng bổ máu tốt nhất, còn phần cuối có khả năng hoạt huyết. Phần thân của dược liệu có cả tác dụng hoạt huyết và bổ máu. Cần chú ý khi dùng để nhận được kết quả như mong đợi.

– Tránh dùng đương quy với thuốc chống đông máu. Bởi nó tiềm ẩn nguy cơ phát sinh tình trạng chảy máu kéo dài do chống ngưng tập tiểu cầu.

– Không sử dụng dược liệu cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai.

– Tránh dùng cho người bệnh tiểu đường, rối loạn máu hay viêm loét đường tiêu hóa.

– Khi dùng kéo dài có thể gặp một số tác dụng phụ như: Kích ứng da, chán ăn, rối loạn cương dương, đầy hơi, huyết áp thấp, rối loạn tiêu hóa…

Nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc, bác sĩ trước khi sử dụng

NGUỒN THAM KHẢO:

https://tracuuduoclieu.vn/

https://bvnguyentriphuong.com.vn/

https://tracuuduoclieu.vn/

https://vnras.com/

Logo núi nam xanh 2
Tác giảNúi Nam Xanh

NÚI NAM XANH là một doanh nghiệp đã có một bước đột phá lớn trong tìm ra loại sản phẩm dùng cho người cai nghiện ma túy có nguồn gốc từ Nam dược cổ truyền. Công ty sản xuất kinh doanh đa dạng sản phẩm từ nguồn NÔNG DƯỢC phong phú tại Việt Nam để sản xuất Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Thực phẩm bổ sung, Thức uống, dược liệu, các sản phẩm dạng bột (trà, thức ăn dinh dưỡng…)

Xem thêm